*****Gramar:*****
*****40>Definite Articles:*****
-----------------------------------------------------------------------------------------
**I. Cách sử dụng :
"The" được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh.
Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như không đếm được.
The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.
The sun rises in the east.
2. Với ý nghĩa "người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến"
Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.
3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.
The United States; The Netherlands
4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.
The Sahara (desert); The Crimea (peninsula)
5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.
The Thames; The Atlantic; The Bahamas
6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.
The horse is being replaced by the tractor.
7. Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.
the planet Mars; the play ỌKing LearÚ
8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự.
Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)
9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative)
This is the youngest student in my class.
The harder you work, the more you will be paid.
10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.
the road to London; the battle of Trafalgar
11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
The man who helped you yesterday is not here.
12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).
The rich should help the poor.
II. Không dùng mạo từ xác định "The"
The không được dùng trong các trường hợp sau đây:
1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát.
Life is very hard for some people (not: The life)
2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.
Butter is made from cream (not: The butter)
3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.
Dinner is served at 6:00 (not: The dinner)
4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.
Books are my best friends. (not: The books)
5. Trước hầu hết các danh từ riêng.
He lived in London (not: The London)
6. Trước các từ Lake, Cape, Mount.
Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest
7. Trước các tước hiệu có danh từ riêng theo sau.
King George, Professor Russell
8. Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ.
Russian is more difficult than English. (not: The Russian)
9. Trước tên các mùa và các ngày lễ.
Winter came late that year (not: The winter)
10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.
He goes to school in the morning (not: the school)
Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher.
-----------------------------------------------------------------------------------------
http://lethanhtam1911.hexat.com
Email: tamne1122@yahoo.com